Dịch Vụ

Visa Đính hôn và Bạn đời
Những visa này dành cho người có mối quan hệ bạn đời với một người thường trú nhân Úc, công dân Úc hoặc công dân Tân Tây Lan hợp lệ:
- Đính hôn (số 300) – Người xin visa ở ngoài nước Úc vào lúc nộp hồ sơ và hai người dự tính kết hôn với nhau.
- Bạn đời (số 309/100) – Người xin visa ở ngoài nước Úc vào lúc nộp hồ sơ. Diện 309 là visa tạm trú còn diện 100 là visa thường trú.
- Bạn đời (số 820/801) – Người xin visa ở Úc vào lúc nộp hồ sơ. Diện 820 là visa tạm trú và diện 801 là visa thường trú.

Skilled (employer-sponsored) visas
Visas with employer nomination or sponsorship:
- Training (subclass 407) – A temporary visa to undertake training.
- Skills In Demand (SID) (subclass 482) – A temporary visa which can lead to the permanent subclass 186 visa.
- Skilled Employer Sponsored Regional (Provisional) (subclass 494) – A temporary visa which can lead to the permanent 191 visa.
- Employer Nomination Scheme (ENS) (subclass 186) – A permanent visa, subsequent to the subclass 482 visa or directly.

Skilled (independent, nominated by a government, sponsored by a relative) visas
These visas are also known as the points-tested visas:
- Skilled (Independent) (subclass 189) – A permanent visa (does not require nomination or sponsorship).
- Skilled (Nominated) (subclass 190) – A permanent visa that requires nomination by a State/Territory.
- Skilled (Regional Work) (subclass 491) – A provisional visa that requires a nomination by a State/Territory, or sponsorship by a relative.
- Skilled (Regional) (subclass 887) – A permanent visa for holders of the 491 visa (or the 489 visa).

Visa du học và visa cho Sinh viên tốt nghiệp
Những visa để quý vị học/làm việc ở Úc để tích lũy bằng cấp/kinh nghiệm làm việc cho tương lai.
- Visa du học (số 500) – Visa để học sinh/sinh viên học tập hoặc nghiên cứu ở Úc.
- Visa Sinh viên tốt nghiệp (số 485) – Visa cho sinh viên tốt nghiệp khoá học ở Úc được ở Úc một thời gian để làm việc hoặc học thêm.

Những visa đoàn tụ gia đình khác
Những diện visa để cho cha, mẹ, con của người thường trú nhân hoặc công dân Úc có thể sang Úc định cư:
- Cha mẹ (số 173/143) – Những diện visa ‘đóng góp’ (đóng nhiều tiền) để không phải chờ quá lâu.
- Cha mẹ cao niên (số 884/864) – Những diện visa ‘đóng góp’ (đóng nhiều tiền) để không phải chờ quá lâu. Những diện này dành cho các bậc cha mẹ đạt tuổi cao niên theo quy định.
- Con (số 101/802) – Những diện visa để con của người thường trú nhân, công dân Úc hoặc công dân Tân Tây Lan hợp lệ được định cư Úc.